ISO Vietnam-Đào tạo-tư vấn quản lý


  • benh-vien-dong-nai.jpg
  • benh-vien-truyen-mau-huyet-hoc.jpg
  • cong-ty-bao-bi-shopha.jpg
  • cong-ty-cao-phat-dat.jpg
  • cong-ty-cp-cao-nguyen-xanh.jpg
  • cong-ty-cp-cong-trinh-thuy-bo.jpg
  • gian-khoan-vietsopetro.jpg
  • inlaco-hai-phong.jpg
  • iso-benh-vien-dong-nai.jpg
  • iso-benh-vien-truyen-mau-huyet-hoc.jpg
  • iso-cong-ty-phat-dat.jpg
  • iso-cong-ty-sino.jpg
  • iso-cong-ty-sopha.jpg
  • khu-trung-viet-nam-vfc.jpg
  • sabeco-song-lam.jpg
  • tat-nien-cong-ty-01.jpg
  • tat-nien-cong-ty_02.jpg
  • tet-nien-cong-ty-2012.jpg
  • thuybo.jpg
  • tmsx-sino.jpg
8 BƯỚC ĐỂ CHUYỂN ĐỔI SANG ISO 9001:2015 VÀ ISO 14001:2015
Nghiên cứu

Bước đầu tiên, cần tìm hiểu về các tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và ISO 14001:2015, bao gồm những thay đổi được đề xuất và lịch trình để phát triển hai tiêu chuẩn nói trên.


Lựa chọn


Lựa chọn một tổ chức chứng nhận đáng tin cậy mà tham gia tích cực vào quá trình phát triển hai tiêu chuẩn nói trên, bởi chuyên môn và kinh nghiệm của tổ chức đó sẽ giúp doanh nghiệp của bạn thành công hơn khi chuyển sang áp dụng các tiêu chuẩn ISO mới.


Đào tạo


Đào tạo nhân sự cho doanh nghiệp hay tổ chức của bạn, chẳng hạn như nhóm chuyên gia đánh giá nội bộ và các nhân viên chịu trách nhiệm duy trì, thực hiện và phát triển hệ thống quản lý.


Tham gia


Các quản lý cấp cao cần tham gia quá trình đào tạo nói trên bởi quá trình này giúp họ hiểu đầy đủ về trách nhiệm của mình cũng như giá trị tiềm ẩn của các tiêu chuẩn sửa đổi.


Tìm hiểu

Hãy mua Dự thảo Tiêu chuẩn Quốc tế DIS và Dự thảo Tiêu chuẩn Quốc tế Cuối cùng FDIS ngay khi chúng được chào bán và đảm bảo nhân viên trong doanh nghiệp của bạn được tiếp cận các tài liệu này.



Lên kế hoạch


Lên kế hoạch nhờ tổ chức tư vấn hay chứng nhận độc lập tiến hành phân tích kỹ lưỡng những điểm mới của tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và/ hoặc ISO 14001:2015 sửa đổi sẽ giúp doanh nghiệp của bạn nắm bắt được những công việc cần phải triển khai.


Quá trình chuyển đổi


Mua các tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và/ hoặc ISO 14001:2015 ngay khi chúng được ban hành. Điều này giúp doanh nghiệp hay tổ chức của bạn chủ động hơn khi chuyển sang áp dụng những tiêu chuẩn mới đó.


Truyền thông


Việc chuyển sang áp dụng các tiêu chuẩn ISO sửa đổi sẽ khiến các bên liên quan cũng như khách hàng mới đánh giá cao cam kết kinh doanh hiệu quả và bền vững từ phía doanh nghiệp của bạn.

 

Để hiểu rõ hơn về ISO 9001 phiên bản 2015, cũng như cách áp dụng vào tổ chức thực tiễn, Quý doanh nghiệp có thể liên hệ văn phòng công ty TMSC để được tư vấn : 08.6296.9090  hoặc 08.38443353.


 

 
Sự khác biệt giữa ISO 9001:2015 và ISO 9001:2008

Tháng 9 vừa qua, Tổ chức ISO đã công bố Phiên bản mới tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 thay thế cho phiên bản cũ 2008. Đây được xem là lần thay đổi mạnh mẽ nhất trong lịch sử các lần thay đổi của ISO. Vậy ISO 9001:2015 có điểm gì khác biệt so với ISO 9001:2008?

1/ Đầu tiên, phải nhắc đến sự thay đổi trong Cấu trúc của tiêu chuẩn. Phiên bản mới có một cấu trúc rõ ràng và chặt chẽ hơn, với 5 phần chính so với 7 phần chính của phiên bản 2008, sử dụng định dạng Phụ lục SL. Với nền tảng là HTQLCL 9001, các Hệ thống khác cũng sẽ thay đổi theo cấu trúc này, đảm bảo sự tích hợp dễ dàng và thống nhất hơn trong một doanh nghiệp.

2/ Điều chỉnh trong một số thuật ngữ và điều khoản.

3/ Có 7 quy tắc quản lý chất lượng, thay cho 8 quy tắc như hiện tại.

4/ Quản lí rủi ro: Đây có lẽ là phần quan trọng nhất, và là tư duy cốt lõi trong lần thay đổi toàn diện này của tổ chức ISO thế giới, bao trùm từ HTQLCL ISO 9001 đến các Hệ thống khác. Yêu cầu được đặt ra là các doanh nghiệp cần nhận diện và có phương án xử lý rủi ro.

Tiêu chuẩn mới ISO 9001:2015 với những thay đổi lớn được kỳ vọng đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghiệp trong bối cảnh thay đổi toàn cầu đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay.

Để hiểu rõ hơn về ISO 9001 phiên bản 2015, cũng như cách áp dụng vào tổ chức thực tiễn, Quý doanh nghiệp có thể liên hệ văn phòng công ty TMSC để được tư vấn : 08.6296.9090  hoặc 08.38443353. 

 
SO SÁNH ISO 9001:2015 VÀ ISO 9001:2008

Sau đây là bảng so sánh các điều khoản của ISO 9001:2008 và bản dự thảo của tiêu chuẩn này:

ISO 9001:2008

ISO 9001:2015 DIS

Lưu ý

0. Giới thiệu

0. Giới thiệu

 

1.1 Khái quát

1. Phạm vi

 

1.2 Phạm vi

4.3 Xác định phạm vi của hệ thống quản lý chất lượng

 

2. Tài liệu viện dẫn

2. Tài liệu viện dẫn

Không có tài liệu viện dẫn trong bản dự thảo

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Các định nghĩa đã bao gồm trong dự thảo ISO 9000:2014

4. Hệ thống quản lý chất lượng

4. Bối cảnh của tổ chức

 

4.1 Các yêu cầu chung

4.4 Hệ thống quản lý chất lượng và các quá trình

 

4.2 Các yêu cầu về tài liệu

7.5 Thông tin được tài liệu hoá

Các yêu cầu đối với tài liệu được giảm đi

4.2.1 Khái quát

7.5.1 Khái quát

 

4.2.2 Sổ tay chất lượng

-

Không yêu cầu có Sổ tay chất lượng

4.2.3 Kiểm soát tài liệu

7.5 Thông tin được tài liệu hoá

Các hồ sơ và các tài liệu sẽ là “Thông tin được tài liệu hoá”

4.2.4 Kiểm soát hồ sơ

7.5 Thông tin được tài liệu hoá

Các hồ sơ và các tài liệu sẽ là “Thông tin được tài liệu hoá”

5. Trách nhiệm của lãnh đạo

5. Lãnh đạo

 

5.1 Cam kết của lãnh đạo

5.1.1 Lãnh đạo và cam kết đối với hệ thống quản lý chất lượng

 

5.2 Định hướng khách hàng

5.1.2 Định hướng khách hàng

 

5.3 Chính sách chất lượng

5.2 Chính sách chất lượng

 

5.4 Hoạch định

6. Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng

 

5.4.1 Mục tiêu chất lượng

6.2 Mục tiêu chất lượng và lập kế hoạch để đạt được các mục tiêu

 

5.4.2 Hoạch định hệ thống quản lý chất lượng

6.3 Hoạch định thay đổi

 

5.5 Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin

5.3 Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn trong tổ chức

 

5.5.1 Trách nhiệm và quyền hạn

5.3 Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn trong tổ chức

 

5.5.2 Đại diện của lãnh đạo

-

Không yêu cầu về MR

5.5.3 Trao đổi thông tin nội bộ

7.4 Trao đổi thông tin

 

5.6 Xem xét của lãnh đạo

9.3 Xem xét của lãnh đạo

 

5.6.1 Khái quát

9.3.1 Xem xét của lãnh đạo

 

5.6.2 Đầu vào

9.3.1 Xem xét của lãnh đạo

 

5.6.3 Đầu ra

9.3.2 Xem xét của lãnh đạo

 

6. Quản lý nguồn lực

7.1 Nguồn lực

 

6.1 Cung cấp nguồn lực

7.1 Nguồn lực

 

6.2 Nguồn nhân lực

7.1.2 Con người

 

6.2.1 Khái quát

7.2 Competence

 

6.2.2 Năng lực, đào tạo và nhận thức

7.2 Năng lực và

7.3 Nhận thức

 

6.3 Cơ sở hạ tầng

7.1.4 Cơ sở hạ tầng

 

6.4 Môi trường làm việc

7.1.5 Môi trường vận hành các quá trình

 

7. Tạo sản phẩm

8. Vận hành

 

7.1 Hoạch định tạo sản phẩm

8.1 Hoạch định và kiểm soát vận hành

 

7.2 Các quá trình liên quan đến khách hàng

8.2 Xác định các yêu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ

 

7.2.1 Xác định các yêu cầu liên quan tới sản phẩm

8.2.2 Xác định các yêu cầu liên quan tới sản phẩm và dịch vụ

 

7.2.2 Xem xét các yêu cầu liên quan tới sản phẩm

8.2.3 Xem xét các yêu cầu liên quan tới sản phẩm và dịch vụ

 

7.2.3 Trao đổi với khách hàng

8.2.1 Trao đổi với khách hàng

 

7.3 Thiết kế và phát triển

8.3 Thiết kế và phát triển sản phẩm và dịch vụ

 

7.3.1 Hoạch định thiết kế và phát triển

8.3.2 Hoạch định thiết kế và phát triển

 

7.3.2 Đầu vào của thiết kế và phát triển

8.3.3 Đầu vào của thiết kế và phát triển

 

7.3.3 Đầu ra của thiết kế và phát triển

8.3.5 Đầu ra của thiết kế và phát triển

 

7.3.4 Xem xét thiết kế và phát triển

8.3.4 Kiểm soát thiết kế và phát triển

 

7.3.5 Kiểm tra xác nhận thiết kế và phát triển

8.3.4 Kiểm soát thiết kế và phát triển

 

7.3.6 Xác nhận giá trị sử dụng của thiết kế và phát triển

8.3.4 Kiểm soát thiết kế và phát triển

 

7.3.7 Kiểm soát thay đổi của thiết kế và phát triển

8.3.6 Thay đổi của thiết kế và phát triển

 

7.4 Mua hàng

8.4 Kiểm soát các sản phẩm và dịch vụ được cung cấp từ bên ngoài

 

7.4.1 Quá trình mua hàng

8.4.1 Khái quát

 

7.4.2 Thông tin mua hàng

8.4.3 Thông tin đối với các nhà cung cấp bên ngoài

 

7.4.3 Kiểm tra xác nhận sản phẩm mua vào

8.4.2 Loại và mức độ kiểm soát việc cung cấp từ bên ngoài và

8.6 Thông qua sản phẩm và dịch vụ

 

7.5 Sản xuất và cung cấp dịch vụ

8.5 Sản xuất và cung cấp dịch vụ

 

7.5.1 Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ

8.5.1 Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ

 

7.5.2 Xác nhận giá trị sử dụng của các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ

8.5.1 Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ

 

7.5.3 Nhận biết và truy tìm nguồn gốc

8.5.2 Nhận biết và truy tìm nguồn gốc

 

7.5.4 Tài sản của khách hàng

8.5.3 Tài sản của khách hàng hoặc của nhà cung cấp bên ngoài

 

7.5.5 Bảo quản sản phẩm

8.5.4 Bảo quản

 

7.6 Kiểm soát các thiết bị theo dõi và đo lường

7.1.6 Các nguồn lực theo dõi và đo lường

 

8. Đo lường, phân tích và cải tiến

9.1 Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá

 

8.1 Khái quát

9.1.1 Khái quát

 

8.2 Theo dõi và đo lường

9.1.1 Khái quát

 

8.2.1 Sự thoả mãn của khách hàng

9.1.2 Sự thoả mãn của khách hàng

 

8.2.2 Đánh giá nội bộ

9.2 Đánh giá nội bộ

 

8.2.3 Theo dõi và đo lường các quá trình

9.1.3 Phân tích và đánh giá

 

8.2.4 Theo dõi và đo lường sản phẩm

8.6 Thông qua sản phẩm và dịch vụ

 

8.3 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp

8.7 Kiểm soát các đầu ra, sản phẩm và dịch vụ không phù hợp

 

8.4 Phân tích dữ liệu

9.1.3 Phân tích và đánh giá

 

8.5 Cải tiến

10. Cải tiến

 

8.5.1 Cải tiến liên tục

10.3 Cải tiến liên tục

 

8.5.2 Hành động khắc phục

10.2 Sự không phù hợp và hành động khắc phục

 

8.5.3 Hành động phòng ngừa

6.1 Hành động để nhận diện rủi ro và cơ hội

Hành động phòng ngừa được thay thế bằng rủi ro

 

 
Dự Thảo ISO 9001:2015

Dự thảo ISO 9001:2015

ISO 9001 đang trong quá trình sửa đổi

Việc sửa đổi ISO 9001 được dựa trên công bố Dự thảo Tiêu Chuẩn Quốc tế năm 2014 và có thể sẽ có nhiều thay đổi. Phiên bản ISO 9001 sửa đổi sẽ được ban hành vào tháng 9 năm 2015. Theo đó, thời hạn để các tổ chức hay doanh nghiệp thực hiện đầy đủ hoặc điều chỉnh theo phiên bản mới này là 3 năm.

Các tổ chức hay doanh nghiệp nên xem xét việc thực hiện và lên kế hoạch điều chỉnh theo phiên bản ISO 9001 mới.

Tại sao phải sửa đổi tiêu chuẩn?

  • Nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu của khách hàng
  • Giúp các tiêu chuẩn dễ dàng tích hợp với nhau – tiến tới thống nhất một định dạng mới
  • Để đảm bảo rằng tính phù hợp của các tiêu chuẩn vẫn được duy trì ngay cả khi việc kinh doanh và ngành nghề bị thay đổi
  • Nhằm phản ánh nhu cầu của các đối tượng áp dụng tiêu chuẩn và hoạt động môi trường cũng như phát triển công nghệ hiện nay
  • Để thiết lập một nền tảng thống nhất cho 10 năm tới


Điểm mới của ISO 9001:2015?


ISO 9001:2015 được xác định có 3 sự thay đổi cơ bản:


1. Quản lý rủi ro

  • Xem xét các rủi ro
  • Chú trọng tư duy dựa trên rủi ro
  • Yêu cầu nhận dạng các rủi ro
  • Yêu cầu kiểm soát rủi ro


2. Tiêu chuẩn hóa

  • Nhiều điều khoản chính của tiêu chuẩn ISO đang được điều chỉnh
  • Có các đề mục chính (core text)
  • Có cấu trúc rõ ràng (gọi là "phụ lục sl")
  • Cho phép các tổ chức mà có nhiều hệ thống quản lý cải tiến việc tích hợp và triển khai các hệ thống đó


3. Không có loại trừ

  • Phiên bản năm 2008 cho phép một số điểm loại trừ quy định tại Điều 7
  • Tuy nhiên, phiên bản 2015 lại không cho phép loại trừ
  • Tổ chức có thể quyết định xem một yêu cầu có khả dụng hay không, miễn là không dẫn đến sự không phù hợp của sản phẩm, dịch vụ hoặc không giúp cải thiện sự hài lòng của khách hàng
  • Tổ chức cần phải đưa ra được bằng chứng theo quy định tại Điều 4 nếu không thể thực hiện một yêu cầu.

Điều chỉnh một số điều khoản?


Bối cảnh của tổ chức
- bao gồm nhu cầu và kỳ vọng của các bên quan tâm và phạm vi

Lãnh đạo - bao gồm các cam kết quản lý, chính sách, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn

Hoạch định - bao gồm những rủi ro, cơ hội, mục tiêu và kế hoạch để đạt các mục tiêu đó, quy hoạch các thay đổi

Hỗ trợ - về mặt nguồn lực, năng lực, nhận thức, trao đổi thông tin, thông tin viện dẫn

Vận hành - bao gồm lập kế hoạch và kiểm soát, xác định nhu cầu thị trường, tiếp cận khách hàng, quy trình lập kế hoạch, kiểm soát các quy định bên ngoài đối với hàng hóa/dịch vụ, sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ, ra mắt hàng hoá/dịch vụ, các hàng hóa/dịch vụ không phù hợp

Đánh giá năng lực - bao gồm giám sát, đo lường, phân tích và đánh giá, đánh giá nội bộ, xem xét lãnh đạo

Cải tiến - bao gồm sự không phù hợp, hành động khắc phục và cải tiến

 

Những gì chúng ta có thể làm ngay?

  • Đừng lo lắng
  • Không nên vội vàng điều chỉnh quá nhiều đối với hệ thống quản lý hiện có ngay trong năm 2015
  • Có thể vẫn có những thay đổi hoặc thiếu sót trong dự thảo sắp tới hoặc kể cả phiên bản hoàn chỉnh
  • Hệ thống quản lý tài liệu của các tổ chức đã được chứng nhận theo ISO 9001:2008 nên được điều chỉnh cho phù hợp với phiên bản 2015.


Xem xét rủi ro

  • Rủi ro được viện dẫn trong hầu hết các mục của tiêu chuẩn ISO 9001 sửa đổi
  • Bắt tay vào lập kế hoạch quản lý rủi ro nếu tổ chức hay doanh nghiệp của bạn chưa có
  • Xem xét phương thức để giải quyết các rủi ro trong quá trình hoạt động của tổ chức hay doanh nghiệp
  • Xem xét các quá trình rủi ro điển hình, chẳng hạn như xác định rủi ro, kiểm soát rủi ro, giảm thiểu rủi ro, mức độ rủi ro có thể chấp nhận

4 giai đoạn rủi ro

Các điều khoản liên quan đến rủi ro?


Rủi ro được đề cập trong các điều khoản sau của phiên bản 

ISO 9001:2015:


Điều khoản 3.09 - thuật ngữ và định nghĩa

  • ISO 9001:2015 định nghĩa rủi ro là "hậu quả của sự không chắc chắn về kết quả mong đợi"
  • Rủi ro thường được biểu hiện dưới dạng kết hợp của hậu quả của sự việc (kể cả những thay đổi về hoàn cảnh) và "khả năng" xảy ra


Điều khoản 4.4 - Hệ thống quản lý chất lượng và các quá trình

  • Tổ chức phải xác định các rủi ro và cơ hội, cùng với đó lên kế hoạch và thực hiện các hành động thích hợp để giải quyết chúng


Điều khoản 5.1.2 - khách hàng là trung tâm

  • Cấp quản lý cao nhất phải thể hiện vai trò lãnh đạo và cam kết rằng khách hàng là trung tâm thông qua việc đảm bảo rằng các rủi ro và cơ hội mà ảnh hưởng đến sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ cũng như cải thiện sự hài lòng của khách hàng sẽ được xác định và giải quyết


Điều khoản 6.1 – hành động giải quyết các rủi ro và cơ hội

  • Tổ chức hay doanh nghiệp phải xác định các rủi ro và cơ hội cần được giải quyết để:

a) đảm bảo rằng hệ thống quản lý chất lượng có thể đạt được các kết quả mong đợi

b) ngăn chặn, hoặc giảm các tác động không mong muốn

c) thực hiện thành công cải tiến liên tục

  • Tổ chức phải lập kế hoạch hành động để giải quyết các rủi ro và cơ hội
  • Cần xem xét những tác động đến sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ khi triển khai các hành động giải quyết các rủi ro và cơ hội


Một số điều cần chú ý khi lựa chọn hành động giải quyết các rủi ro và cơ hội:

  • tránh rủi ro
  • chấp nhận rủi ro để theo đuổi cơ hội
  • loại bỏ các nguồn gây rủi ro
  • thay đổi khả năng xảy ra hoặc hậu quả
  • chia sẻ rủi ro
  • hoặc giữ lại rủi ro bằng cách quyết định chấp nhận rủi ro


Điều khoản 8.5.5 - hoạt động sau giao hàng

  • Tổ chức hay doanh nghiệp nên xác định phạm vi của các hoạt động sau giao hàng khi xem xét các rủi ro liên quan đến sản phẩm và dịch vụ;


Điều khoản 9.3 - lãnh đạo xem xét

Việc xem xét của lãnh đạo phải cân nhắc đến tính hiệu quả của việc thực hiện các hành động giải quyết rủi ro và cơ hội

(Nguồn ACS Việt Nam)

 
Chương trình năng suất chất lượng quốc gia 712
Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” đã được Bộ Khoa học – Công nghệ tham mưu, soạn thảo và Thủ tướng Chính phủ chính thức phê duyệt ngày 21 tháng 5 năm 2010 tạiQuyết định số 712/2010/QĐ-TTg
Mục tiêu của Chương trình

1. Mục tiêu tổng quát

a) Xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng; phát triển nguồn lực cần thiết để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Tạo bước chuyển biến rõ rệt về năng suất và chất lượng của các sản phẩm, hàng hoá chủ lực, khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2010 - 2015

 Xây dựng mới 4.000 tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), bảo đảm đồng bộ các TCVN cho các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của nền kinh tế; 45% TCVN của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hài hoà với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực;

 Quản lý bằng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với 100% các nhóm sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn, vệ sinh, ô nhiễm môi trường;

 Thiết lập mạng lưới tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; phù hợp tiêu chuẩn quốc gia đối với sản phẩm, hàng hoá chủ lực;

Xây dựng phong trào năng suất và chất lượng tại 40 tỉnh, thành phố trong cả nước;

Xây dựng đội ngũ chuyên gia, cán bộ tư vấn về năng suất và chất lượng; tổ chức, cá nhân hoạt động chuyên nghiệp về năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm, hàng hoá chủ lực;

40.000 doanh nghiệp được hướng dẫn ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng;

40% doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm, hàng hoá chủ lực xây dựng và thực hiện các dự án nâng cao năng suất và chất lượng;

Góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) lên 30% vào năm 2015.

b) Giai đoạn 2016 - 2020

Xây dựng mới 2.000 TCVN; 60% TCVN của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hài hoà với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực;

100% phòng thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực đạt trình độ quốc tế;

60.000 doanh nghiệp được hướng dẫn ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng;

Xây dựng phong trào năng suất và chất lượng tại tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nước;

100% doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm, hàng hoá chủ lực xây dựng và thực hiện các dự án nâng cao năng suất và chất lượng;

Góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) lên ít nhất 35% vào năm 2020.

Các dự án thuộc Chương trình

Dự án 1: “Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật”

Nội dung: Xây dựng và phổ biến áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; phát triển mạng lưới tổ chức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đầu tư xây dựng các phòng thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hoá;

Cơ quan thực hiện: Bộ Khoa học và Công nghệ.

Dự án 2: “Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng”

Nội dung: Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về năng suất và chất lượng; phổ biến áp dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng; thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp; đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa; đo lường năng suất của nền kinh tế, ngành kinh tế, doanh nghiệp;

Cơ quan thực hiện: Bộ Khoa học và Công nghệ.

Dự án 3: “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành Công nghiệp”

Nội dung: Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực thuộc các lĩnh vực công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn trên cơ sở áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng phù hợp với đặc thù của ngành, doanh nghiệp; đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất để nâng cao chất lượng, hàm lượng khoa học công nghệ và tỷ trọng giá trị gia tăng, giá trị nội địa trong sản phẩm công nghiệp;

Cơ quan thực hiện: Bộ Công Thương.

Dự án 4: “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành Nông nghiệp”

Nội dung: Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên cơ sở áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng phù hợp với đặc thù của ngành, doanh nghiệp; ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất, kỹ thuật canh tác và ứng dụng các loại giống cây trồng, vật nuôi mới cho năng suất, chất lượng cao; ứng dụng, đổi mới công nghệ trong khai thác, sơ chế, bảo quản, chế biến sâu, tăng giá trị sản phẩm, hàng hoá nông - lâm - thủy sản xuất khẩu chủ lực;

Cơ quan thực hiện: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Dự án 5: “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành Thông tin và Truyền thông”

Nội dung: Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực thuộc lĩnh vực sản xuất thiết bị thông tin và truyền thông trên cơ sở áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng phù hợp với đặc thù của ngành, doanh nghiệp; tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng thiết bị thông tin và truyền thông; nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển, ứng dụng và đổi mới công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm tổng đài, thiết bị đầu cuối đạt tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn của thị trường xuất khẩu;

Cơ quan thực hiện: Bộ Thông tin và Truyền thông.

Dự án 6: “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành Xây dựng”

Nội dung: Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực thuộc lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng trên cơ sở áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng phù hợp với đặc thù của ngành, doanh nghiệp; sử dụng công nghệ tiên tiến, lựa chọn thiết bị phù hợp nhằm bảo đảm sản xuất sản phẩm đạt chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn của thị trường xuất khẩu, đồng thời tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, giảm chi phí nhiên liệu và thân thiện với môi trường;

Cơ quan thực hiện: Bộ Xây dựng.

Dự án 7: “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành Y tế”

Nội dung: Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực thuộc lĩnh vực sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế, dược phẩm, trang thiết bị và vật tư y tế trên cơ sở áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng phù hợp với đặc thù của ngành, doanh nghiệp; ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến trong sản xuất thuốc y học cổ truyền, vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị y tế thiết yếu; đầu tư, tăng cường năng lực kiểm nghiệm chất lượng thuốc, dược liệu đạt trình độ quốc tế phục vụ sản xuất, xuất nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa;

Cơ quan thực hiện: Bộ Y tế.

Dự án 8: “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành Giao thông vận tải”

Nội dung: Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực thuộc lĩnh vực sản xuất phương tiện, thiết bị giao thông trên cơ sở áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng phù hợp với đặc thù của ngành, doanh nghiệp; đầu tư, tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng sản phẩm chuyên ngành; đổi mới công nghệ; ứng dụng các công nghệ đồng bộ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm, hàng hóa chủ lực với tỷ lệ nội địa hoá cao, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu hoặc tương đương với chất lượng sản phẩm cùng loại của nước ngoài;

Cơ quan thực hiện: Bộ Giao thông vận tải.

Dự án 9: “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa phương”

Nội dung: Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa phương trên cơ sở áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng phù hợp với đặc thù của địa phương, doanh nghiệp; hướng dẫn doanh nghiệp khai thác thông tin về tiêu chuẩn chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ, thông tin về sở hữu công nghiệp để ứng dụng vào thực tiễn sản xuất, kinh doanh; thay thế công nghệ lạc hậu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, làm chủ công nghệ được chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam;

Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.

 


Trang 2 trong tổng số 9 trang

Hot line

08. 6296.9090 08.3844.33.53

Hỗ trợ trực tuyến

Ms Cúc
Ms Nguyệt

Logo Công nhận

  • h1.jpg
  • h2.jpg
  • h3.jpg
  • h4.jpg
  • h5.jpg
  • h6.jpg
  • h7.jpg
  • h8.jpg

Logo Chứng nhận

tmsc

tmsc

tmsc

tmsc

tmsc

tmsc

tmsc

ACS



KHÁCH TRỰC TUYẾN

Hiện có 2 khách Trực tuyến

TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ

You are here  :